Hôm nay chúng ta sẽ được học cách hỏi và trả lời về sở thích của mình
--------
1. Trước hết thầy sẽ dạy các em câu hỏi phỏng đoán
Có nghĩa là mình sẽ đoán bạn mình thích gì và hỏi bạn ấy xem có thật sự là thích điều đó không
--------
Các em cùng theo dõi những ví dụ sau nhé
Do you like fish?(Bạn có thích ăn cá không?)
---------
nếu câu trả lời là có
Yes, I do.(Có, mình thích.)
---------
Thêm 1 ví dụ khác nhé
Does Nam like lemonade?(Nam có thích nước chanh không?)
--------
Nếu câu trả lời là không
No, he doesn’t.(Không, cậu ấy không thích.)
---------
Từ những ví dụ trên ta suy ra được công thức sau
Câu hỏi: Do/ Does + chủ ngữ + like + danh từ?
--------
Trả lời: Yes, + đại từ làm chủ ngữ tương ứng + do/ does.
----------
Hoặc
No, + đại từ làm chủ ngữ tương ứng + do not/ does not.
-----------
Lưu ý:
- “I/ we/ you/ they” hoặc danh từ số nhiều đi với “Do”
----------
- “he/ she/ it” hoặc danh từ số ít hay danh từ không đếm được đi với “Does”
------------
- Trong câu hỏi, sau “like” ra không dùng danh từ đếm được số ít
------------CUT
2. Câu hỏi có từ để hỏi
Khác với phần trên, lần này, mình sẽ không dự đoán bạn mình thích gì mà sẽ đặt câu hỏi, lúc này mình sẽ dùng từ “What" để đặt câu hỏi nhé
--------
Các em theo dõi các ví dụ sau đây
What do you like?(Bạn thích gì?)
---------
I like milk tea.(Tôi thích trà sữa)
---------
What does he like?(Anh ấy thích gì?)
----------
He likes oranges.(Anh ấy thích cam.)
---------
Từ những ví dụ trên ta suy ra được công thức
Câu hỏi: What + do/ does + chủ ngữ + like?
---------
Trả lời: Chủ ngữ + like/ likes + danh từ.
--------
3. Phần tiếp theo, thầy sẽ dạy các em về câu hỏi sử dụng từ yêu thích nhé nhé
----------
Đầu tiên thầy xin giới thiệu với các em từ
“favorite” - trong tiếng Anh từ này có nghĩa là yêu thích
----------
thầy có một số ví dụ sau
What is your favorite food?(Đồ ăn yêu thích của bạn là gì?)
----------
Câu trả lời sẽ là
My favorite food is pizza.(Đồ ăn ưa thích của tớ là pizza.)
-------------
Thêm một ví dụ khác
What is his favorite drink?(Đồ uống ưa thích của anh ấy là gì?)
-------------
It is apple juice.(Đồ uống ưa thích của anh ấy là nước táo.)
-----------
Từ ví dụ trên ta suy ra công thức
Câu hỏi: What is + tính từ sở hữu + favorite + danh từ?
--------
Trả lời: Tính từ sở hữu + favorite + danh từ như trong câu hỏi + is + danh từ chỉ sự vật được yêu thích.
----------
hoặc là
It + is + danh từ chỉ sự vật được yêu thích.
-----------
Lưu ý: Danh từ sau “favorite” là danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được….(cut) Còn danh từ sau động từ to be “is” có thể là danh từ đếm được số nhiều hoặc ko đếm được.
-------------