Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Học tiếng Anh Lớp 7 - Unit 12 - Bài 01: Từ chỉ số lượng.

Học tiếng Anh Bài 01: Từ chỉ số lượng. - Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Video chi tiết

Nội dung bài học

Chào các em, Thầy là Thịnh, giáo viên của các em ngày hôm nay. Và đây là thày Vinh, sẽ giúp chúng ta phiên dịch phần ngôn ngữ ký hiệu.

--------------------------

Bài học hôm nay , chúng ta sẽ học cách phân biệt và sử dụng các từ dùng để diễn tả số lượng như A few, few, a little, little

--------------------------

Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu 2 từ A FEWFEW.

A few nghĩa là vài, dùng với danh từ đếm được số nhiều. Các em cùng theo dõi 2 ví dụ sau để hiểu các dùng của A FEW nhé

- Today we have a few math exercises.

  Hôm nay chúng tôi có một vài bài tập Toán.

- There are a few good oranges in the basket.

  Có vài quả cam ngon trong rổ.

Vậy còn FEW thì như thế nào nhỉ?

Few nghĩa là ít, dùng với danh từ đếm được số nhiều. Thầy có 2 ví dụ sau để các em hiểu về cách dùng FEW:

- He has few friends in the neighbourhood.

  Anh ấy có ít bạn ở vùng lân cận.

- There are few eggs left in the fridge.

  Còn ít trứng trong tủ lạnh.

Vậy chúng ta đã học xong 2 từ A FEW và FEW. Bây giờ chúng mình cùng tìm hiểu 2 từ A LITTLE và LITTLE.

A little nghĩa là một ít và dùng với danh từ không đếm được

- Every morning, my father drinks a little milk.

  Mỗi sang, cha tôi uống một ít sữa.

- Add a little sugar in my coffee, please.

  Vui lòng cho thêm một ít đường vào cốc cà phê của tôi.

Little nghĩa là ít, dùng với danh từ không đếm được

- His father earns little money.

  Cha của anh ấy kiếm được ít tiền.

- You had better spend little time on games

  Bạn nên dành ít thời gian cho trò chơi.

Lưu ý 

1. Few và Little có thể dùng với very nhằm bổ sung nghĩa cho từ này.

- He feels lonely because has very few friends.

  Anh ấy cảm thấy cô đơn vì anh ấy có rất ít bạn.

2. A fewa little có thể được bổ nghĩa bởi just hay only (chỉ).

- There are only a few bananas left in the fridge.

  Trong tủ lạnh chỉ còn một ít chuối.

- The teacher gives him just a little homework.

  Giáo viên cho anh ấy chỉ một ít bài tập làm ở nhà.

A few và A little bao hàm nghĩa xác định. Trái lại Few và Little bao hàm nghĩa phủ định.

- Every day, he does a few exercises.

  Mỗi ngày anh ấy làm vài bài tập.

- There is a little milk in the can for the cake.

  Có một ít sữa trong hộp cho cái bánh ngọt.

- He does few exercises so he can't understand the lesson well.

  Anh ấy làm ít bài tập do đó anh ấy không hiểu rõ bài. 

Để giúp các em dễ dàng ghi nhớ và phân biệt rõ cách dùng của 4 từ A FEW, FEW, A LITTLE, và LITTLE, thầy có lập 1 bảng so sánh giữa 4 tứ như sau:

--------------------------

Bài học hôm nay đến đây là kết thúc. Các em hãy tập luyện thêm với các bạn nhé. Tạm biệt các em.

 

 

Từ mới

dao-dien-7468

đạo diễn

13 thg 5, 2021

com-rang-7466

cơm rang

13 thg 5, 2021

chao-suon-7465

cháo sườn

13 thg 5, 2021

xoi-ga-7464

xôi gà

13 thg 5, 2021

xoi-gac-7463

xôi gấc

13 thg 5, 2021

bun-dau-7462

bún đậu

13 thg 5, 2021

bun-oc-7461

bún ốc

13 thg 5, 2021

bun-ngan-7460

bún ngan

13 thg 5, 2021

bun-cha-7459

bún chả

13 thg 5, 2021

bun-mam-7458

bún mắm

13 thg 5, 2021

Từ phổ biến

phien-phuc-7004

phiền phức

4 thg 9, 2017

met-7302

Mệt

28 thg 8, 2020

nhap-vien-7270

Nhập viện

3 thg 5, 2020

ngua-o-2256

ngựa ô

(không có)

ao-ho-1064

ao hồ

(không có)

chinh-phu-6914

chính phủ

31 thg 8, 2017

i-457

i

(không có)

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.