Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Học tiếng Anh Lớp 6 - Unit 01 - Bài 02: Đại từ nhân xưng, động từ "to be" và cách sử dụng

Học tiếng Anh Bài 02: Đại từ nhân xưng, động từ "to be" và cách sử dụng - Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Video chi tiết

Nội dung bài học

Xin chào các em, cô là Châu, rất vui được gặp lại các em. Và đây là cô Oanh, sẽ giúp chúng ta dịch sang ngôn ngữ ký hiệu.

 

Trong bài học ngày hôm nay, cô sẽ giúp các em tìm hiểu về 3 nội dung:

  1. Đại từ nhân xưng, 

  2. Động từ “to be”, và 

  3. Cách dùng động từ “to be” với các Đại từ nhân xưng. 

 

Bài học này rất quan trọng, các em chú ý nhé

 

-----------------------

 

Bây giờ chúng ta cùng bắt đầu với Đại từ nhân xưng

 

-----------------------

 

Đại từ nhân xưng là những từ đóng vai trò chủ ngữ trong câu, dùng thay thế cho những danh từ chỉ người, con vật hoặc sự vật được nhắc tới. 

 

-----------------------

 

Ví dụ:

This is Mary. She is my friend.

Trong đó “She" là đại từ nhân xưng thay thế cho danh từ Thanh

 

-----------------------

 

Việc sử dụng đại từ nhân xưng giúp chúng ta tránh việc lặp đi lặp lại chủ ngữ, giúp làm cho câu văn trở nên trôi chảy hơn.

 

-----------------------

 

Trong tiếng Anh có 7 đại từ nhân xưng được chia thành 3 ngôi: thứ nhất, thứ hai, và thứ ba. 

 

-----------------------

 

Ở mỗi ngôi như vậy, đều được chia ra thành 2 dạng, số ít và số nhiều,

 

-----------------------

 

- Đối với ngôi thứ nhất, ta có:

  • Ngôi thứ nhất số ít, ta có đại từ: I (có nghĩa là tôi, ta)

  • Ngôi thứ nhất số nhiều, chúng ta có đại từ: We  (có nghĩa là chúng tôi, chúng ta)

 

-----------------------

 

- Đối với ngôi thứ 2, ta có: You

Đại từ nhân xưng này vừa ở dạng số ít vừa ở dạng số nhiều. Nó mang nghĩa là bạn và các bạn

 

-----------------------

 

- Đối với ngôi thứ 3, tương tự, chúng ta cũng có dạng số ít và số nhiều

  • Ở dạng số ít ta có các từ

He:  ông ấy, anh ấy

She: cô ấy, bà ấy

It: nó. thường được dùng chỉ đồ vật, sự vật. 

  • Và cuối cùng là “They”. “They” mang nghĩa là: Họ, chúng, chúng nó. Đại từ này được dùng cho cả số ít và số nhiều. 

 

-----------------------

 

Sau đây, sẽ là bảng tổng hợp 7 đại từ nhân xưng chia theo 3 ngôi và 2 dạng số ít, số nhiều.

 

-----------------------

-----------------------

 

Kết thúc nội dung thứ nhất, bây giờ chúng ta sẽ qua phần thứ 2 là: động từ “to be” ở thì hiện tại đơn 

 

-----------------------

 

Động từ “to be” là 1 trong những động từ phổ biến nhất trong tiếng Anh, nó được sử dụng khá nhiều và rất phổ biến trong các trường hợp.

 

Vậy thì, động từ “to be” có nghĩa là gì? khi nào thì chúng ta dùng động từ “to be”? và cách dùng như thế nào?

Cô sẽ giúp các em làm rõ những câu hỏi này ngay bây giờ.

 

-----------------------

 

Ở thì hiện tại, động từ “to be” có 3 dạng: am / is / are

 

Sau đây cô mời các em cùng xem bảng hướng dẫn chia động từ “to be” theo đại từ nhân xưng tương ứng. 

 

Chúng ta cũng lưu ý đến dạng viết tắt của động từ “to be” các em nhé.

 

Ta có đại từ                                                   được chia là                            và được viết tắt là

                       I                                                     am                                               I’m

 

Với các đại từ ngôi thứ 3 số ít 

                     He                                                                                                       He’s

                     She                                                  is                                               She's            

                     It                                                                                                          It's

 Với các đại từ                                            

                     We                                                                                                      We're

                     You                                                 are                                               You're

                     They                                                                                                    They’re

 

-----------------------

 

Vậy là chúng ta đã vừa học xong cách dùng động từ “to be” cho đại từ nhân xưng. Bây giờ, chúng ta tìm hiểu xem động từ “to be” có nghĩa là gì nhé.

 

-----------------------

 

  • Động từ “to be” có 3 nghĩa phổ biến nhất: thì, là, ở tùy vào từng tình huống cụ thể.

  • Động từ “to be” được dùng để nói về: tên, tuổi, nghề nghiệp, quốc tịch (quê quán), vị trí, tính chất và tâm trạng

 

-----------------------

Cô mời các em xem những ví dụ sau nhé:

  • She is a teacher. Cô ấy giáo viên.

  • She is in the classroom. Cô ấy trong lớp học.

 

-----------------------

Đây là trường hợp đặc biệt:

 

  • She is beautiful. Cô ấy thì xinh đẹp.

 

“Is” có nghĩa là “thì”. Trong tiếng Việt chúng ta thường chỉ nói “Cô ấy xinh đẹp”, không có chữ “thì”. Nhưng, trong câu tiếng Anh, “is” bắt buộc phải có trong câu.

 

-----------------------

Đối với “am” và “are”, chúng cũng có nghĩa tương tự như trên.



-----------------------

 

Bài học đến đây là kết thúc. Xin chào các em








Từ mới

dao-dien-7468

đạo diễn

13 thg 5, 2021

com-rang-7466

cơm rang

13 thg 5, 2021

chao-suon-7465

cháo sườn

13 thg 5, 2021

xoi-ga-7464

xôi gà

13 thg 5, 2021

xoi-gac-7463

xôi gấc

13 thg 5, 2021

bun-dau-7462

bún đậu

13 thg 5, 2021

bun-oc-7461

bún ốc

13 thg 5, 2021

bun-ngan-7460

bún ngan

13 thg 5, 2021

bun-cha-7459

bún chả

13 thg 5, 2021

bun-mam-7458

bún mắm

13 thg 5, 2021

Từ phổ biến

mat-1744

mắt

(không có)

ngay-cua-cha-7409

ngày của Cha

10 thg 5, 2021

con-giun-6921

con giun

31 thg 8, 2017

am-2322

ẵm

(không có)

ho-hang-676

họ hàng

(không có)

dia-chi-7317

địa chỉ

27 thg 3, 2021

bat-dau-2360

bắt đầu

(không có)

ong-696

ông

(không có)

khuyen-tai-302

khuyên tai

(không có)

bap-cai-1852

bắp cải

(không có)

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.