Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam
Học ngôn ngữ ký hiệu qua bài hát: Người Mẹ Trong Trí Tưởng
Hướng dẫn chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho các từ qua bài hát: Người Mẹ Trong Trí Tưởng
Lời bài hát
Mẹ là vầng trăng sáng soi đời con Mẹ là bông hoa tỏa hương về đêm Mẹ là tia nắng chiếu soi con đường Mà con đang đi đến ước mơ Tình mẹ bao la khiến con nhận ra Và rồi con muốn có mẹ kề bên để được ôm ấp và nói con yêu mẹ Mẹ ơi mẹ có biết không ? Cần một người mẹ ở bên đời con Nhưng đó chỉ là giấc mơ của con Cần một người mẹ bên con lúc buồn Cần một bàn tay hơi ấm luôn còn mãi Cần một người mẹ chở che đời con Nhưng đó chỉ là trong trí tưởng tượng thôi Của một đứa bé không mẹ không cha Và từng đêm mơ sẽ có một gia đình .
Tác giả
Lữ Kim Vinh
Từ có trong câu
chỉ
Hai tay nắm, chỉa hai ngón út ra, hai đầu mũi ngón út chạm nhau rồi kéo hai tay dang ra hai bên.
mẹ
Tay phải khép, áp lòng bàn tay vào má phải.
ấm
Bàn tay phải nắm, chỉa ngón cái ra hướng lên. Kéo từ phải sang trái, đồng thời cong vòng trút chỉa ngón cái xuống.
đêm
Hai tay khép, đặt hai bên cao hơn tầm vai rồi đưa vào trước tầm mặt, hai bàn tay bắt chéo nhau, lòng bàn tay hướng vào người.
trăng
Hai bàn tay xòe, đưa lên tới hai bên tầm ngực rồi đưa vào giữa tầm ngực, bắt chéo nhau ở cổ tay đồng thời chụm các ngón tay lại. Sau đó tay phải xòe, các ngón hơi tóp vào, giơ tay cao chếch về bên phải qua khỏi đầu, lòng bàn tay hướng xuống mặt rồi đẩy tay xuống gần mặt, mắt nhìn theo tay.
bàn
Hai bàn tay khép úp tước tầm ngực, hai ngón trỏ áp sát nhau rồi kéo vạt hai tay sang hai bên.
đình
Hai tay khép, các đầu ngón chạm nhau, lòng bàn tay hướng vào nhau tạo dạng như mái nhà, đặt tay trước tầm ngực rồi kéo vạt hai tay ra hai bên.Sau đó hai tay nắm, áp hai lòng nắm tay với nhau đặt tay ở giữa tầm ngực rồi gật xá xuống.
hoa
Tay phải chụm, đưa ngửa ra trước rồi hơi mở xòe các ngón tay ra.
đi
Tay phải nắm, chỉa ngón trỏ và ngón giữa xuống rồi dùng hai ngón đó làm động tác bước đi tới trước.
la
Tay phải đưa lên trước miệng, rồi các ngón tay chạm vào mở ra nhiều lần.
ôm
Hai cánh tay dang rộng hai bên, rồi từ từ kéo ôm vào trước tầm ngực, tay phải đặt trên tay trái, hai bàn tay nắm lại.
ở
Hai tay nắm, chỉa hai ngón cái ra hai đầu ngón cái chạm nhau rồi tách ra.
yêu
Tay phải đánh chữ cái “y”, úp vào bên ngực trái, đầu hơi nghiêng.
còn
Bàn tay trái khép để ngửa ngang với tầm ngực, các ngón tay phải chụm lại đặt vào giữa lòng bàn tay trái.
sáng
Hai tay chúm đặt ngang tầm mắt bật búng mở ra hai bên đồng thời bàn tay xoè to, lòng bàn tay hướng lên.
Từ phổ biến
bắt chước
(không có)
dây chuyền
(không có)
Mỏi lưng
28 thg 8, 2020
hồ dán
(không có)
bão
(không có)
Xảy ra
28 thg 8, 2020
xe xích lô
(không có)
anh họ
31 thg 8, 2017
bán
(không có)
cháo
(không có)