Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Học tiếng Anh Lớp 6 - Unit 03 - Bài 04: Cách dùng There is/There are.

Học tiếng Anh Bài 04: Cách dùng There is/There are. - Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Video chi tiết

Nội dung bài học

Chào các em, cô là Châu, giáo viên của các em ngày hôm nay. Và đây là cô Lan, sẽ giúp chúng ta phiên dịch phần ngôn ngữ ký hiệu.

 

Hôm nay chúng ta sẽ học về dạng câu there is, there are.

 

-----------------------

 

There is được dùng để diễn tả rằng có 1 người hoặc 1 con vật, 1 đồ vật ở một nơi nào đó.

-----------------------

Ta có 2 câu ví dụ sau đây 

-----------------------

There is an eraser on the table.(Có 1 cục tẩy trên bàn.)

-----------------------

There is a girl in the bookstore. (Có 1 bé gái trong hiệu sách.)

-----------------------

Từ 2 ví dụ trên ta suy ra được công thức 

There is + a / an + noun (số ít)

-----------------------

Trong đó, there is có thể viết rút gọn là there’s.

-----------------------

Thay vì nói: 

There is an eraser on the table.

Chúng ta có thể nói:

There’s an eraser on the table.

-----------------------

Kế tiếp, để chỉ sự có mặt của nhiều người, nhiều vật thì ta sẽ dùng mẫu câu như thế nào?
-----------------------

Cô có 2 ví dụ sau đây:

-----------------------

There are two chairs in the room.(Có 2 cái ghế trong phòng.)

-----------------------

There are twenty students in the class. (Có 20 học sinh trong lớp.)

-----------------------

Từ hai ví dụ trên, ta suy ra được công thức đối với danh từ số nhiều

There are + noun (số nhiều)

 

-----------------------

Đối với công thức There are, chúng ta có thể làm cho câu trở nên phong phú hơn bằng cách thêm những từ mô tả số lượng vào trong câu.

-----------------------

Ví dụ:

There are 2 books on the bookshelf. (Có 2 quyển sách trên kệ)

-----------------------

Ở đây chúng ta biết rõ chỉ có 2 quyển sách trên kệ, nên chúng ta nói rõ là “2 books”.

-----------------------

Cô có 1 ví dụ khác:

There are a lot of books on the bookshelf.(Có nhiều sách trên kệ sách.)

-----------------------

Đối với câu này, chúng ta không biết có chính xác bao nhiêu quyển sách, chỉ biết chung chung là nhiều, vì vậy có thể dùng “a lot of books” hoặc “many books”

-----------------------

Trường hợp nếu chỉ muốn nói “1 vài quyển sách”, chúng ta dùng “some”

There are some books on the bookshelf.

-----------------------

-----------------------

Động từ be (is, are) phải được dùng phù hợp với danh từ (noun) theo sau nó.

-----------------------

There is a book on the table and there are some books on the shelf.

(Có 1 cuốn sách trên bàn và có một vài cuốn sách trên kệ.)

-----------------------

There is a table and four chairs in the room.

(Trong phòng có 1 cái bàn và 4 cái ghế.)

-----------------------

Bài học đến đây là kết thúc, các em hãy ôn tập lại cách dùng there is và there are nhé.

Tạm biệt các em!

-----------------------

 

Từ mới

dao-dien-7468

đạo diễn

13 thg 5, 2021

com-rang-7466

cơm rang

13 thg 5, 2021

chao-suon-7465

cháo sườn

13 thg 5, 2021

xoi-ga-7464

xôi gà

13 thg 5, 2021

xoi-gac-7463

xôi gấc

13 thg 5, 2021

bun-dau-7462

bún đậu

13 thg 5, 2021

bun-oc-7461

bún ốc

13 thg 5, 2021

bun-ngan-7460

bún ngan

13 thg 5, 2021

bun-cha-7459

bún chả

13 thg 5, 2021

bun-mam-7458

bún mắm

13 thg 5, 2021

Từ phổ biến

ho-dan-1353

hồ dán

(không có)

ca-sau-2092

cá sấu

(không có)

quoc-hoi-7016

Quốc Hội

4 thg 9, 2017

ho-dan-1355

hồ dán

(không có)

chi-tiet-6913

chi tiết

31 thg 8, 2017

dac-diem-4328

đặc điểm

(không có)

chim-2134

chim

(không có)

sot-nong-1813

sốt nóng

(không có)

con-tho-2203

con thỏ

(không có)

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.