Chào các em, cô là Châu, giáo viên của các em ngày hôm nay. Và đây là cô Lan, sẽ giúp chúng ta phiên dịch phần ngôn ngữ ký hiệu.
------------------------
------------------------
Ở những bài đầu tiên, chúng ta đã học về cách đọc số 1,2,3,4, tương ứng là one, two, three, four….
------------------------
Những số này được gọi là số đếm. Vd như câu: I have 3 apples. (Tôi có 3 trái táo)
------------------------
Bây giờ, cô có câu này, các em cùng xem nhé:
------------------------
This is her second time to Vietnam. (Đây là lần thứ hai cô ấy đến Việt Nam)
------------------------
Cô ấy đến VN lần thứ mấy? À, đây là lần thứ hai đến Việt Nam của cô ấy.
------------------------
Và ở đây, các em thấy cô dùng từ “second” để diễn tả ý nghĩa “lần thứ hai”. “second” là 1 ví dụ của SỐ THỨ TỰ.
------------------------
Như vậy, số thứ tự là để cho biết thứ hạng, thứ tự. Sau đây mời các em xem bảng diễn đạt số thứ tự từ 1 đến 10.
------------------------
First = 1st thứ nhất
Second = 2nd thứ nhì
Third = 3rd thứ ba
Fourth = 4th thứ tư
Fifth = 5th thứ năm
Sixth = 6th thứ sáu
Seventh = 7th thứ bảy
Eighth = 8th thứ tám
Ninth = 9th thứ chín
Tenth = 10th thứ mười
------------------------
Nguyên tắc chung của việc biến 1 số đếm thành 1 số thứ tự là thêm TH ở cuối số đó.
------------------------
Ví dụ cô có số 10 là TEN sẽ biến thành TENTH tức là thứ mười.
------------------------
Tuy nhiên, chúng ta có các trường hợp đặc biệt cần lưu ý.
------------------------
Lưu ý 1: từ thứ 1 đến thứ 10, các trường hợp đặc biệt cần học thuộc lòng được tô màu đỏ.
One → First = 1st thứ nhất
Two → Second = 2nd thứ nhì
Three → Third = 3rd thứ ba
Four → Fourth = 4th thứ tư
Five → Fifth = 5th thứ năm
Six → Sixth = 6th thứ sáu
Seven → Seventh = 7th thứ bảy
Eight → Eighth = 8th thứ tám
Nine → Ninth = 9th thứ chín
Ten → Tenth = 10th thứ mười
------------------------
Lưu ý 2: từ thứ 11 đến thứ 19, các trường hợp đặc biệt được tô màu đỏ.
Eleven → Eleventh = 11th thứ mười một
Twelve → Twelfth = 12th thứ mười hai
Thirteen → Thirteenth = 13th thứ mười ba
Fourteen → Fourteenth = 14th thứ mười bốn
Fifteen → Fifteenth = 15th thứ mười lăm
Sixteen → Sixteenth = 16th thứ mười sáu
Seventeen → Seventeenth = 17th thứ mười bảy
Eighteen → Eighteenth = 18th thứ mười tám
Nineteen → Nineteenth = 19th thứ mười chín
------------------------
Lưu ý 3: các số chẵn chục từ thứ hai mươi (20) đến thứ chín mươi chín (99)
ta bỏ y và viết chuyển thành ieth
------------------------
Mời các em xem bảng sau:
(làm cái bảng bổ vô)
------------------------
Lưu ý 4: các số không chẳn chục từ thứ hai mươi mốt (21) đến thứ chín mươi chín (99) thì sẽ như thế nào?
------------------------
Ví dụ:
Muốn nói thứ hai mươi mốt (21), ta có
Twenty one (21) → twenty-first → 21st
------------------------
Muốn nói thứ sáu mươi lăm (65), ta có
Sixty five (65) → sixty-fifth → 65th
------------------------
Khi này ta giữ nguyên phần chẵn chục (twenty, thirty, forty,...) và đổi phần lẻ thành số thứ tự (first, second,...)
------------------------
Bài học đến đây là kết thúc. Các em nhớ tập luyện cách đọc số thứ tự thường xuyên và lưu ý các trường hợp đặc biệt nhé!
Chào tạm biệt các em
------------------------