Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Học tiếng Anh Lớp 6 - Unit 05 - Bài 02: Cách hỏi giờ và giới từ chỉ thời gian.

Học tiếng Anh Bài 02: Cách hỏi giờ và giới từ chỉ thời gian. - Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Video chi tiết

Nội dung bài học

Chào các em, cô là Linh, giáo viên của các em ngày hôm nay. Và đây là cô Lan, sẽ giúp chúng ta phiên dịch phần ngôn ngữ ký hiệu.

Hôm nay chúng ta sẽ học về cách nói giờ và giới từ chỉ thời gian.

 

Trước hết, chúng ta hãy ôn tập lại cách hỏi đáp về thời gian đã học nhé.

 

Để hỏi giờ, ta có:

What time is it?

Để nói giờ chẵn, ta trả lời: 

It’s (viết rút gọn của It is)  + số giờ (one, two, three,...) + o’clock.

Ví dụ:

It’s ten o’clock. (10 giờ)

 

Để nói giờ lẻ, ta có hai cách.

Cách thứ nhất, ta có:

It’s + số giờ + số phút.

Ví dụ: 

It’s ten fifty(10 giờ 50 phút)

 

Cách kế tiếp để nói giờ lẻ , ta có:

It’s + số phút + past (giờ hơn) / to (giờ kém) + số giờ.

Ví dụ:

It’s fifteen past ten. (10 giờ 15)

It’s ten to four. (4 giờ kém 10)

Các em lưu ý rằng 

a quarter có thể thay cho fifteen (có nghĩa là 15 phút) 

Half có thể thay cho thirty (có nghĩa là 30 phút)

Ví dụ:

I’ts a quarter to two = It’s fifteen to two. (2 giờ kém 15)

It’s half past ten = It’s ten thirty (10 giờ 30 phút)

-----------------------

Tiếp theo, chúng ta cùng học về giới từ chỉ thời gian nhé.

Các em cứ hiểu rằng giới từ trong trường hợp này là những từ đi kèm với thời gian. Trong tiếng Việt ta có “vào”, “trong”, “vào lúc”,... thì trong tiếng Anh, ta có in, on, at, from...to.

 

----------------------

 

Cụ thể, ta dùng “in” trước năm, tháng, mùa và các buổi trong ngày.

Ví dụ: 

in 1999 (vào năm 1999)

in May (vào tháng Năm)

in June 2000 (vào tháng Sáu năm 2000)

in the summer (vào mùa hè)

in the morning (vào buổi sáng)

----------------------------

Ta dùng “on” trước thứ, ngày, ngày và tháng.

Ví dụ:

on Monday (vào thứ Hai)

on the sixth (vào ngày 6)

on my birthday (vào sinh nhật của tôi)

on June 1st (vào ngày 1 tháng 6)

------------------------------

Ta dùng “at” trước giờ.

Ví dụ:

at ten o’clock (vào lúc 10 giờ)

I get up at seven o’clock. (tôi thức dậy vào lúc 7 giờ)

-------------------------------

Ta dùng from...to để chỉ khoảng thời gian.

Ví dụ:

from 7.00 to 7.45 (từ 7 giờ đến 7 giờ 45)

 

My mother works from Monday to Friday (Mẹ tôi đi làm từ thứ Hai đến thứ Sáu)

------------------------------------

Bài học hôm nay đến đây là hết. Các em nhớ ôn lại cách nói thời gian và giới từ chỉ thời gian nhé.

Tạm biệt các em.

-----------------------------------

 

Từ mới

dao-dien-7468

đạo diễn

13 thg 5, 2021

com-rang-7466

cơm rang

13 thg 5, 2021

chao-suon-7465

cháo sườn

13 thg 5, 2021

xoi-ga-7464

xôi gà

13 thg 5, 2021

xoi-gac-7463

xôi gấc

13 thg 5, 2021

bun-dau-7462

bún đậu

13 thg 5, 2021

bun-oc-7461

bún ốc

13 thg 5, 2021

bun-ngan-7460

bún ngan

13 thg 5, 2021

bun-cha-7459

bún chả

13 thg 5, 2021

bun-mam-7458

bún mắm

13 thg 5, 2021

Từ phổ biến

ti-hi-mat-7434

ti hí mắt

13 thg 5, 2021

su-su-2044

su su

(không có)

dia-chi-7315

địa chỉ

27 thg 3, 2021

a-rap-7326

Ả Rập

29 thg 3, 2021

ao-ho-1063

ao hồ

(không có)

bo-y-te-7253

Bộ Y Tế

3 thg 5, 2020

cam-on-2424

cảm ơn

(không có)

a-448

a

(không có)

bun-mam-7458

bún mắm

13 thg 5, 2021

mi-y-7457

mì Ý

13 thg 5, 2021

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.