So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn (Comparatives and superlatives of short adjectives)
-----
1 –tính từ ngắn:
vào cuối bài học ngày hôm nay, thầy sẽ cho các con một bảng từ vựng những tính từ ngắn, các con nhớ học thuộc nhé
–------
Ví dụ như: big(to) , small(nhỏ) , tall(cao)
------
Ví dụ như: happy(vui vẻ) , easy(dễ) …
-------
2 – So sánh hơn của tính từ ngắn
– So sánh hơn của tính từ dùng để so sánh giữa 2 người hoặc 2 sự vật.
------
Ví dụ:
small(nhỏ) - smaller(nhỏ hơn)
-----
tall(cao) - taller(cao hơn)
------
Ví dụ :
Autumn is cooler than summer.(Mùa thu thì mát hơn mùa hè.)
Nam is taller than Hoa (bạn Nam cao hơn bạn Hoa)
Train is faster than bike (Xe lửa thì nhanh hơn xe máy)
-Công thức
– Tính từ ngắn dạng so sánh hơn: "tính từ + -er + (than)"
-----
Lưu ý: Chúng ta có thể bỏ từ "than" khi đối tượng thứ 2 không được nhắc đến hoặc đã được nói đến trước đó và không muốn nhắc lại.
------
Ví dụ:
the bear is big, but the elephant is bigger (con gấu thì to nhưng con voi còn to hơn.)
------
3 – So sánh nhất của tính từ ngắn
------
– So sánh nhất được dùng để so sánh từ 3 đối tượng trở lên nhằm diễn tả một người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả những đối tượng còn lại được nhắc đến.
------
Ví dụ:
small(nhỏ) - the smallest(nhỏ nhất)
------
tall(cao) - the tallest(cao nhất)
------
Công thức:
– Tính từ ngắn dạng so sánh nhất: "the + tính từ + -est"
------
– Tính từ so sánh nhất cũng có thể đứng trước danh từ.
------
Ví dụ:
a small house(một ngôi nhà nhỏ) -
------
a smaller house(một ngôi nhà nhỏ hơn) -
------
the smallest house(ngôi nhà nhỏ nhất)
------
– Trong câu, sau tính từ so sánh nhất có thể có danh từ hoặc không.
------
Ví dụ:
My house is the smallest.(Nhà của mình là nhỏ nhất.)
------
This is the longest road.(Đây là con đường dài nhất.)
------
4 – Chú ý khi thành lập dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của tính từ ngắn
– Ta chỉ việc thêm "r" hoặc "st" với những tính từ ngắn kết thúc bằng đuôi "e".
------
Ví dụ:
large(rộng) - larger(rộng hơn) - the largest(rộng nhất)
------
nice(đẹp) - nicer(đẹp hơn) - the nicest(đẹp nhất)
------
– Ta bỏ "y" và thêm "ier/iest" với những tính từ kết thúc bằng "y".
------
Ví dụ:
happy(vui vẻ) - happier(hạnh phúc hơn) - the happiest(hạnh phúc nhất)
------
easy(dễ) - easier(dễ dàng hơn)
------
– Ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi "er/est" với những tính từ một âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm.
------
Ví dụ:
big(to) - bigger(to hơn) - the biggest(to nhất)
------
hot(nóng) - hotter(nóng hơn) - the hottest(nóng nhất)
------
Và bây giờ, các em hãy cùng theo dõi bảng sau đây, đây là bảng tổng hợp những tính từ ngắn
------
Bài học hôm nay đến nay là kết thúc rồi,
------