Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam
Chưa có thông tin
Ngón trỏ phải đưa nửa vòng tròn từ trái qua phải.Sau đó bàn tay phải đặt nhẹ vào má rồi kéo ra ngoài.
Tay phải kí hiệu chữ cái T, sau đó chuyển thành kí hiệu số 2.
Tay phải nắm, ngón trỏ duỗi thẳng để tay cao ngang tầm vai trái rồi cong ngón trỏ lại, đồng thời kéo tay sang phải. Sau đó đánh chữ cái N.
Hai bàn tay khép, ngửa, đưa ra trước tầm ngực, rồi kéo hạ xuống một chút.
(không có)
28 thg 8, 2020
29 thg 8, 2020
13 thg 5, 2021