Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Học tiếng Anh Lớp 6 - Unit 08 - Bài 03: Động từ tình thái - Modal verbs

Học tiếng Anh Bài 03: Động từ tình thái - Modal verbs - Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Video chi tiết

Nội dung bài học

Chào các em,  thầy là Thịnh, giáo viên của các em ngày hôm nay. Và đây là cô Nhi, sẽ giúp chúng ta phiên dịch phần ngôn ngữ ký hiệu.

--

Hôm nay chúng ta sẽ học về động từ tình thái can (nghĩa là có thể) và must (nghĩa là phải). 

Trước hết ta cùng học về động từ tình thái “can” nhé. “Can” có nghĩa là có thể hoặc có khả năng làm gì.

Các em chú ý ví dụ sau:

--

I can play chess. (tôi có thể chơi cờ.)

--  

 

She can run 5 km. (cô ấy có thể chạy bộ 5 km.)

--

Ngoài ra, “can” còn để chỉ sự cho phép.

Ta có ví dụ: You can park here. (bạn có thể đỗ xe ở đây.)

--

Như vậy, “can” được dùng theo cấu trúc:

Chủ ngữ + can + động từ nguyên mẫu

Can được dùng giống nhau cho tất cả các chủ ngữi.

-----

Tiếp theo, ta cùng học về động từ  must (nghĩa là “phải”, diễn tả sự bắt buộc hoặc lời khuyên mang tính nhấn mạnh.)

--

Các em quan sát ví dụ sau: 

--

You must answer all the questions. (bạn phải trả lời tất cả các câu hỏi.)

He must exercise. (anh ấy phải tập thể dục)

--

Tương tự như can, must dùng giống nhau cho tất cả các chủ ngữ và sau must ta dùng động từ nguyên mẫu không “to”.

--

Ta có cấu trúc:

Chủ ngữ + must + động từ nguyên mẫu

--

Đối với hình thức phủ định: must not hoặc mustn’t (không được). Must not (mustn’t) được dùng để nói không được phép làm gì.Ví dụ:

We mustn’t be late (chúng ta không được đến trễ.)

--

This sign says “no turn right”. You musnt’ turn right here. 

Biển báo này ghi “không rẽ phải”. Bạn không được rẽ phải ở đây.

--

Như vậy, các em cần biết, động từ can và must có một số đặc điểm sau:

--

Thứ nhất, động từ can,must không có “s” dù là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít.

Ví dụ: he can swim. Chứ không phải he cans swim.

--

Thứ hai, động từ đi sau các động từ can,must là các động từ nguyên mẫu không có “to” ngoại trừ động từ “ought to” (nên)

Ví dụ: She can play badminton. (cô ấy có thể chơi cầu lông.)

--

Thứ ba, ở thể phủ định, chỉ cần thêm not, viết tắt là n’t phía sau động từ .

Ví dụ: she cannot → she can’t

--

Thứ tư,Ở thể nghi vấn, ta chỉ cần đảo động từ can,must ra phía đầu câu, thay đổi chủ ngữ (nếu cần thiết), vế còn lại giữ nguyên.

Ví dụ: I can speak English. → Can you speak English? (bạn có thể nói tiếng anh không?)

--

Thứ năm, Can và must không được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn và không thêm ing..

Ví dụ: Em không thể nói I am caning do this exercise (em có thể làm bài tập này)

--

Mà em hãy nói là I can do this exercise hoặc I am able to do this exercise. (tôi có thể làm bài tập này.)

--

Vừa rồi là một số đặc điểm của động từ can, must. Bài học hôm nay đến đây là kết thúc. Các em nhớ ôn tập cách sử dụng động từ “can” và “must” mà chúng ta đã học nhé.

Tạm biệt các em.

 

Từ mới

dao-dien-7468

đạo diễn

13 thg 5, 2021

com-rang-7466

cơm rang

13 thg 5, 2021

chao-suon-7465

cháo sườn

13 thg 5, 2021

xoi-ga-7464

xôi gà

13 thg 5, 2021

xoi-gac-7463

xôi gấc

13 thg 5, 2021

bun-dau-7462

bún đậu

13 thg 5, 2021

bun-oc-7461

bún ốc

13 thg 5, 2021

bun-ngan-7460

bún ngan

13 thg 5, 2021

bun-cha-7459

bún chả

13 thg 5, 2021

bun-mam-7458

bún mắm

13 thg 5, 2021

Từ phổ biến

chinh-sach-6915

chính sách

31 thg 8, 2017

con-nhen-6925

con nhện

31 thg 8, 2017

quan-ly-7014

quản lý

4 thg 9, 2017

u-470

u

(không có)

dua-1926

dừa

(không có)

tao-2070

táo

(không có)

do-thai-7325

Do Thái

29 thg 3, 2021

mi-y-7455

mì Ý

13 thg 5, 2021

aids-4350

aids

(không có)

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.