Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ ngày quốc khánh

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ ngày quốc khánh

Cách làm ký hiệu

Tay phải nắm, chỉa ngón trỏ lên, đặt chếch bên trái rồi kéo đưa theo nửa đường cong vòng tròn về bên phải. Sau đó hai tay xoè, mũi tay hướng xuống, đặt hai tay trước tầm ngực, tay phải đặt bên ngoài tay trái rồi hất các ngón tay đi ra trước hai lần.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Lễ hội"

truyen-thong-1581

truyền thống

Hai bàn tay khép, áp hai lòng bàn tay với nhau ở trước tầm ngực rồi đẩy trượt tay phải ra trước.Sau đó tay trái giữ y vị trí đó, tay phải đánh chữ cái T đặt vào trước lòng bàn tay trái rồi cũng đẩy trượt tay phải ra trước.

dinh-1525

đình

Hai tay khép, các đầu ngón chạm nhau, lòng bàn tay hướng vào nhau tạo dạng như mái nhà, đặt tay trước tầm ngực rồi kéo vạt hai tay ra hai bên.Sau đó hai tay nắm, áp hai lòng nắm tay với nhau đặt tay ở giữa tầm ngực rồi gật xá xuống.