IMPERATIVES
CÂU MỆNH LỆNH
Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi từ please.
Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. Luôn dùng dạng thức nguyên thể (không có to) của động từ trong câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp.
---------------
1. Câu mệnh lệnh trực tiếp
-Close the door! Hãy đóng cửa!
-Please turn off the light! Làm ơn tắt đèn đi!
-Open the window! Hãy mở cửa sổ!
-Be quiet! Im đi!
2. Câu mệnh lệnh gián tiếp
Dạng gián tiếp thường được dùng với: to order/ ask/ say/ tell sb to do something.
-Mr Thịnh asked Hân to turn off the light. thầy Thịnh yêu cầu Hân tắt đèn đi
-Nam ordered Sang to open the book. Nam ra lệnh cho Sang mở sách ra.
. Phủ định của câu mệnh lệnh
-Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be)
-thêm not vào trước động từ trong câu gián tiếp.
-Don’t smoke in class! (đừng hút thuốc trong lớp)
-Don’t drink beer while driving! Đừng uống bia khi lái xe
-Nam asked Hân not to turn off the light. (Nam yêu cầu Hân đừng tắt đèn)
-I ordered you not to open the box.( Tôi yêu cầu bạn không mở cái hộp)
3. Câu mệnh lệnh với cấu trúc ” Let “
Câu mệnh lệnh có thể được thành lập với cấu trúc: Let (+ bổ ngữ) hoặc động từ nguyên thể
Let me see. (Hãy để tôi xem nào)
Let’s go. (Mình đi nào) = Let us go: (Hãy để chúng tôi đi)