Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam
Học ngôn ngữ ký hiệu qua bài hát: Thầy Cô Cho EM Mùa Xuân
Hướng dẫn chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho các từ qua bài hát: Thầy Cô Cho EM Mùa Xuân
Lời bài hát
Một bông hồng em dành tặng cô, một bài ca em hát riêng tặng thầy . Những món quà bé nhỏ đơn sơ nhưng chứa chang niềm kính yêu vô bờ Như dòng suối ra sông như dòng sông ra biển rộng Trang sách hồng ước mơ em lớn lên từng ngày Vì hạnh phúc tương lai ánh đèn khuya vẫn miệt mài Bên mái trường mến thương thầy cô cho em mùa xuân
Tác giả
Lữ Kim Vinh
Từ có trong câu
cô
Tay phải nắm vào dái tai, sau đó đưa tay ra ngoài để kí hiệu chữ cái C.
mái
Tay trái khép, lòng bàn tay khum, úp tay cao ngang tầm vai trái, mũi các ngón tay chúi xuống, tay phải khép, úp lên mu bàn tay trái rồi di chuyển úp xuống tới các ngón tay ( úp ba lần)
quà
Hai bàn tay khép.lòng bàn tay hơi khum, đặt ngửa tay trái ở giữa tầm ngực, úp bàn tay phải lên trên bàn tay trái, hai bàn tay có một khoảng cách rộng rồi cùng ấn hai tay xuống.
cho
Bàn tay phải khép đặt ngửa trước tầm ngực rồi đẩy tới trước.
tặng
Hai tay hơi chúm, các ngón tay chạm nhau đặt giữa tầm ngực rồi nâng lên đưa tới trước.
yêu
Tay phải đánh chữ cái “y”, úp vào bên ngực trái, đầu hơi nghiêng.
đơn
Bàn tay trái khép, đặt tay ngửa trước tầm ngực, tay phải khép, dùng sống lưng tay phải đặt lên giữa lòng bàn tay trái rồi kéo một cái về sau.Sau đó tay trái giữ y vị trí , tay phải nắm đập mạnh nắm tay vào lòng bàn tay trái.
sách
Hai bàn tay khép, úp hai lòng bàn tay vào nhau rồi mở lật hai bàn tay ra, hai sống lưng tay áp sát nhau.
biển
Bàn tay phải khép ngửa, các ngón tay hơi cong, đưa tay ra trước rồi lắc lắc tay qua lại. Sau đó tay phải khép úp tay chếch sang trái rồi làm động tác uốn gợn sóng đồng thời di chuyển tay sang phải.
suối
Cánh tay trái giơ ra bàn tay úp, các ngón tay xoè hơi tóp vào, bàn tay phải xoè úp lên mu bàn tay trái rồi đẩy trượt theo bàn tay trái ra trước đồng thời uốn lượn
sông
Hai bàn tay khép, lòng bàn tay đối diện nhau, chấn một khoảng rộng 10 cm đặt chếch về bên phải rồi đẩy một đường thẳng sang bên trái.
lớn
Tay phải khép, úp ra trước rồi đưa từ từ nâng lên cao.
nhỏ
Bàn tay phải khép úp để trước tầm bụng, mũi bàn tay hướng ra trước, rồi nhấn tay xuống hai cái.
riêng
Tay phải nắm chỉa ngón trỏ thẳng đứng đặt giữa ngực rồi đưa ra ngoài.
Từ phổ biến
bơi
(không có)
trâu
(không có)
Lây từ người sang động vật
3 thg 5, 2020
anh họ
31 thg 8, 2017
Khu cách ly
3 thg 5, 2020
bún mắm
13 thg 5, 2021
bát
(không có)
g
(không có)
máy bay
(không có)
con người
(không có)